TỔNG HỢP CÁC THUẬT NGỮ GOLF HAY SỬ DỤNG TRÊN SÂN
tung
Thứ 4 07/02/2024
16 phút đọc
Nội dung bài viết
Hãy cùng Golf Land tổng hợp lại một số thuật ngữ phổ biến hay được dùng để chỉ các hình thức thi đấu, luật thi đấu, khi tính điểm, và nội dung cú đánh,... trong bài viết sau, các thuật ngữ sẽ hữu ích và bổ trợ trong chơi golf.
THUẬT NGỮ TRONG GOLF KHI TÍNH ĐIỂM
1. Ace (Điểm 1): Đây là một trong số các thuật ngữ trong golf hay còn thường được gọi là “Hole in one”, bóng golf sẽ đi ngay vào lỗ khi được đánh từ bệ phát.
2. Address (Vào bóng): Các golf thủ đang setup, bóng golf đã sẵn sàng ở trên Tee Golf. Nhưng trong các bẫy trên sân thì bạn không được ướm gậy mà chỉ được lấy tư thế đứng thôi.
3. Advice golf: Đây là những thông tin cần thiết cho golf thủ nhưng nó phải đến từ bạn chơi hay caddy của mình. Mọi lời khuyên hay tư vấn cách chơi đến từ người khác sẽ đều khiến bạn bị phạt. Nếu vi phạm lỗi này thì sẽ bị xử thua lỗ trong đấu lỗ, phạt 2 gậy trong đấu gậy.
4. Back Door (vào cửa): Trường hợp này được gọi khi bóng golf lăn vào lỗ từ phía sau
5. Backspin (xoáy hậu): Khi bóng golf xoáy ngược và dừng luôn sau khi tiếp xúc với mặt sân. Một thuật ngữ golf nữa dùng cho trường hợp này là “Bite”
6. Ball Mark (dấu bóng): Là vết lún bóng sau khi thực hiện cú đánh ở trên khu lỗ golf hay fairway. Thường được gọi là pitch mark.
7. Banana Ball (đường bóng trái chuối): Đường bóng golf bay vòng từ bên trái sang bên phải tạo hình vòng cung giống như quả chuối, còn gọi là Slice (trường hợp người thuận tay phải).
8. Best Ball (Bóng giỏi nhất): Là cuộc đấu tính từ 2 người trở lên chấm điểm theo đội, nhóm cho từng lỗ bằng cách chọn điểm của mỗi nhóm được quyết định bằng điểm của cá nhân giỏi nhất trong nhóm, đội. Thể thức thi đấu này thích hợp cả đấu lỗ và đấu gậy.
9. Best Shot (Cú đánh tốt nhất): Được tính cho cuộc thi đấu theo nhóm từ 2 người trở lên. Trong đó người nào đánh bóng của người đấy, sau đó sẽ chọn ra bóng nào có vị trí tốt nhất để đánh dấu, rồi tất cả những người còn lại sẽ đánh cú đánh kế tiếp từ vị trí này. Quá trình này được lặp lại cho tới khi bóng vào lỗ. Best shot được áp dụng trong tất cả cuộc thi đấu nhưng thường áp dụng trong đấu gậy.
10. Blast (nổ bùng): Là cú đánh trong cát khiến một lượng cát nào đó văng theo bóng golf. Động tác này còn gọi là Exploding.
11. Blind Hole (lỗ mù): Là hố golf mà golf thủ không nhìn thấy Green khi họ bắt đầu với cú đánh.
12. Bogey Golfer (Cầu thủ bogey): Vốn được xác định bởi Hiệp Hội Golf nước Mỹ (U.S.G.A) cho những người có Handicap từ 17,5 đến 22,4 cho nam và 21,5 đến 26,5 cho nữ.
TỔNG HỢP THUẬT NGỮ TRONG GOLF CHỈ NỘI DUNG CÚ ĐÁNH
1. Chip Shot (Cú hất bóng): Thuật ngữ golf này thường dùng khi thấy một cú đánh thấp, ngắn, xung quanh lỗ cờ, nó phụ thuộc vào khoảng cách từ bóng cho tới Green hoặc tới lỗ.
2. Double Eagle (Eagle đúp): Còn gọi là albatross, là số điểm rất khó lập được, ngay cả đối với những người chơi golf chuyên nghiệp có trình độ. Là điểm dưới điểm tiêu chuẩn của lỗ golf 3 điểm.
3. Draw (cú xoáy ngược): Là cú đánh có chủ ý tạo ra đường bay cho trái bóng từ phải qua trái (đối với người thuận tay phải). Đường bay của bóng là kết quả của cú xoáy ngược chiều kim đồng hồ truyền vào bóng.
4. Dunk (nhúng bóng vào nước): Như nghĩa bóng (to dunk a golf ball) là đánh bóng xuống nước.
5. Fat Shot: Xảy ra khi gậy golf đánh trúng phần đất sau bóng trước khi đánh trúng bóng. Điều này làm bóng bay cao hoặc thấp và làm mất độ xa của đường bóng.
6. Follow-Through (gậy theo bóng): Là sự tiếp nối của cú xuynh (Cú xuynh gậy bao gồm các chuyển động trước, trong và sau khi gậy bạn tiếp xúc với bóng. Từ vị trí vào bóng, động tác lấy gậy ra khỏi nó, đưa lên cao gọi là backswing; đưa xuống vào lại gọi là downswing; rồi sau đó gậy tiếp bóng), sau khi đầu gậy đi tiếp theo hướng bóng.
7. Get Down (dứt điểm): Thuật ngữ diễn tả động tác đẩy bóng vào lỗ để kết thúc lỗ đó. (như “ anh ta cần dứt điểm trong 4 gậy”).
8. Swing (cú swing gậy): Cú swing gậy bao gồm các chuyển động trước, trong và sau khi gậy bạn tiếp xúc với bóng. Từ vị trí vào bóng, động tác lấy gậy ra khỏi nó, đưa lên cao gọi là backswing; đưa xuống vào lại gọi là downswing; rồi sau đó gậy tiếp bóng.
9. Thin Shot (“cú đập đầu”): Là cú đánh trúng từ phần giữa của bóng trở lên, làm bóng nảy lên hay lăn dài trên đất hơn là bay lên cao. Động tác này cũng còn gọi là bladed shot.
THUẬT NGỮ TRONG GOLF CHỈ TÊN GỌI HÌNH THỨC ĐẤU
1. Flight (nhóm đấu): Thuật ngữ này chỉ một đội cầu thủ trong một giải đấu. Những cầu thủ được đặt vào cùng nhóm căn cứ vào khả năng chơi và trình độ của họ.
2. Foursome: thuật ngữ trong golf chỉ một nhóm 4 cầu thủ.
3. Fried Egg: chỉ vị trí mà bóng nằm chìm một nửa trong cát. Nó thường xảy ra trong một bẫy cát.
5. Gallery (khán giả): là những người đi xem một trận đấu golf.
6. Gimmie: Là một thái độ dễ dãi mà cầu thủ dành cho đối thủ khi người này có một cú đẩy bóng quá ngắn không thể hỏng được và cũng không cần phải cố gắng gì. Trong trường hợp này đối thủ được cho phép coi như là đã đẩy bóng rồi mà không cần phải làm.
7. Gorilla (khỉ Gorilla): Người có cú phát bóng thật xa từ bệ phát. Cũng còn được gọi là “ quái vật phát bóng”.
CÁC THUẬT NGỮ TRONG GOLF CHỈ LUẬT THI ĐẤU
1. Etiquette (quy tắc ứng xử): Đây là từ chỉ những quy tắc cùng từng câu lạc bộ golf, các quy tắc này nằm ngoài luật Golf chính thức, còn có tên gọi là Luật tại chỗ của câu lạc bộ. Etiquette là những quy tắc ứng xử trên đường golf và được coi là phép lịch sự tối thiểu đối với những cầu thủ khác trên sân. Những quy tắc này nhằm mục đích giúp bạn thấy thoải mái khi chơi. Đó là việc quan tâm đến những cầu thủ khác, giữ tốc độ chơi, cho phép nhóm đánh nhanh hơn qua mặt, bảo quản đường golf, cố kiềm chế việc cho hay hỏi sự chỉ đạo, giữ im lặng khi người khác đánh, đứng ngoài tầm nhìn của cầu thủ khi người đó chuẩn bị đánh bóng.
2. Grasscutter (bóng chạy): Là bóng bay quá thấp, chỉ lướt trên mặt cỏ sau khi bị đánh mạnh.
3. Gross Score (điểm tổng): Là điểm trong cuộc thi đấu gậy, có được trước khi điểm chấp được trừ.
4. Handicap (điểm chấp/chênh): Là một lượng điểm mà người chơi được nhận để điều chỉnh khả năng ghi điểm của mình tới mức thông thường của điểm tiêu chuẩn (là điểm chênh 0). Hệ thống điểm chênh cho phép mọi cầu thủ chơi khá tốt trên mọi sân golf.
5. Holding Out (vào lỗ): Bước cuối cùng của việc đẩy bóng vào lỗ.
6. Honor (quyền phát bóng trước): Người hoặc đội thắng ở lỗ trước có vinh dự là người phát bóng trước ở bệ phát bóng sau. Khi lỗ trước hòa thì quyền phát bóng trước được tính tới lỗ trước đó nữa.
7. Hook (bóng xoáy trái): Xảy ra khi bóng xoáy vòng từ phải qua trái (đối với cầu thủ thuận tay phải).
8. Medal Play (Đấu huy chương): Trao hình thức thi đấu này, người chơi hay đội chơi có số cú đánh ít nhất trong vòng đấu quy định sẽ thắng giải. Để quyết định điểm của mỗi cá nhân hay đội thì tổng số cú đánh của mỗi lỗ sẽ được tính và sau đó sẽ trừ bớt đi bằng điểm chênh. Cách chơi này cũng được gọi là “đấu gậy”.
9. Mulligan: Là cơ hội được chơi lại một cú đánh không bị phạt. Thường thường nó được tính ở cú phát bóng trên bệ phát 1 hay 10. Hình thức đánh mulligan nằm ngoài Luật golf và chỉ xảy ra ở những cuộc chơi không chính thức.
10. Net Score (điểm thực): Điểm thực bằng điểm tổng trừ đi điểm chênh. Nó cũng gọi đơn giản là Net.
11. Plumb Bob (phương pháp dây dọi): Là một trong các thuật ngữ trong golf chỉ phương pháp ngắm đường đi cho bóng. Phương pháp này ước lượng đường đẩy bóng bằng cách cầm cây gậy đẩy đưa ra khoảng cách một cánh tay rồi để nó treo thẳng đứng. Xong dùng mắt nhắm, đấu thủ có thể thấy được đường đẩy bóng và cú đẩy cần đánh bao xa so với miệng lỗ golf.
12. Scratch Player (đấu thủ handicap 0): Là đấu thủ không nhận bất cứ điểm chấp nào (có handicap là 0 – phải khai báo). Đối với nam thì đây là một đấu thủ không chuyên chơi theo tiêu chuẩn thể thức đấu gậy trong các Giải Thi Đấu Không Chuyên của Mỹ.
13. Shotgun Start (xuất phát đồng loạt): Là từ diễn tả khi mọi đấu thủ xuất phát cùng một lúc nhưng trên những lỗ golf khác nhau. Từ này xuất phát từ việc dùng súng bắn hay hay dùng thiết bị âm thanh khác làm dấu hiệu cho việc bắt đầu cuộc chơi.
14. Spike Mark (dấu giày đinh): Là nhúm cỏ nhô lên cao khoảng bề mặt cỏ khi có người kéo lê đinh giày trên khu lỗ cờ. Dấu giày đinh đôi khi làm bóng lệch khỏi đường đẩy và thường là tới gần lỗ golf hơn vì có nhiều người bước tới đó. Dấu giày đinh không được đầm phẳng trước khi đẩy bóng nếu nó nằm trên đường đẩy bóng. Bạn có thể đầm phẳng nó sau khi đẩy bóng vào lỗ.
15. Spoon (gậy 3 gỗ): Từ cổ để chỉ gậy đầu gỗ có mặt gậy dốc đứng, tương đương gậy 3 gỗ hiện nay.
16. Sudden Death (Cái chết bất ngờ): Xảy ra khi cuộc đấu có điểm hòa vào cuối cuộc chơi bình thường. Cuộc chơi sẽ tiếp tục cho tới khi đấu thủ nào thắng trước trên một lỗ thì thắng cuộc đấu.
17. Slice (bóng xoáy phải): Slice là kiểu đánh xảy ra khi bóng ban đầu hướng về mục tiêu, rồi lại uốn cong sang phải vì cú xoáy truyền vào bóng bởi cú xuynh xuống từ ngoài vào trong (đối với người thuận tay phải).
CÁC THUẬT NGỮ GOLF KHÁC BẠN NÊN BIẾT
1. Dogleg: Khái niệm này dùng để chỉ lỗ golf uốn cong về bên phải hoặc trái.
2. Grain (of Grass): Từ này chỉ hướng cỏ trên khu lỗ cờ khi được cắt sát.
3. Line of Play: Là đường bóng và khoảng cách mà bạn mong muốn khi thực hiện cú đánh. Line of Play mở rộng thẳng lên trên nhưng không được cao hơn lỗ golf.
4. Line of Putt: Dùng để chỉ đường đẩy bóng mà bạn muốn thực hiện để đưa nó và khu lỗ cờ. Đường này không được vượt quá lỗ golf. Đấu thủ không được chạm chân hoặc đứng dạng qua đường đẩy bóng.
5. Pin golf: Đây là gậy cờ (flagstick) có thể di chuyển được và thường đặt ở giữa lỗ golf. Nó giúp đấu thủ định vị dễ dàng mục tiêu. Trên Pin golf phải có mặt cắt tròn và treo cờ. Kích thước gậy cờ thường cao 7 feet, đường kính 0.75 inch.
6. Playing Through: Đây là một khái niệm trong luật chơi golf, nó có nghĩa là chơi qua mặt. Trong luật golf cho phép người chơi được đi qua mặt golf thủ khác chơi chậm hơn mình hoặc đã dừng cuộc chơi. Đây cũng là một trong những điều liên quan đến phép lịch sự trên sân golf.
7. Punch Shot: Từ này chỉ cú gõ bóng ngắn ra khỏi chướng ngại vật trên sân. Người chơi thường phải chọn cách đánh swing xuống để bóng nảy lên và không đi xa. Punch Shot cũng có thể được dùng khi có gió to quanh lỗ cờ.
8. Reading the Green: Đây là động tác đoán khu lỗ cờ. Nó quyết định đến tốc độ đẩy bóng để đưa vào đúng lỗ. Người chơi khi reading the Green cần tính đến hướng cỏ mọc, hướng gió, bẫy nước hay đường vòng…
9. Rough: Từ này chỉ khu cỏ cao ở xung quanh đường bóng lăn và khu lỗ cờ. Nó còn được gọi là semi rough.
10. Through the Green: Thuật ngữ này chỉ đường trung hồi, tức là những nơi được chơi trên fairway. Nó không bao gồm khu phát bóng, lỗ cờ và các chướng ngại.
11. Water Hole: Trên các sân golf chúng ta thường bắt gặp hồ nước, dòng suối hay một vũng nước, nó được gọi chung là lỗ nước (Water Hole). Người chơi cần tránh để bóng rơi vào khu vực này bằng cách đánh qua nó.
12. Links là tên một loại sân golf nằm ở ven biển. Đặc điểm của nó là có bãi cát hỗn loạn gây nhiều thách thức cho người chơi.
13. Nineteenth Hole: Tiếp theo sau lỗ thứ 18, khi một vòng chơi kết thúc thì gọi là Nineteenth Hole (lỗ thứ 19). Đây không phải là điểm đánh golf mà là thành ngữ tiếng lóng chỉ hội quán. Người chơi được nghỉ ngơi, ăn uống tại đây khi kết thúc vòng đấu.
14. Address/ Addressing the ball: Khi các golf thủ đã chuẩn bị tư thế để đánh bóng và gậy chạm vào bóng thì được gọi là Addressing the ball gọi là chạm vào bóng. Điều này đặc biệt không được phép khi bóng đang ở bẫy cát hoặc chướng ngại vật.
15. Air Shot: Chỉ với một cú đánh khi đã Address (chạm vào bóng) và thực hiện cú swing nhưng lại không đập trúng bóng, khi đó, Air Shot vẫn sẽ tính là một gậy.
16. Approach Shot: Đây là cú đánh tiếp cận về thẳng vị trí Green hoặc lỗ golf trên sân bóng.
17. Angle of Attack: Đây là góc tấn công hay hướng mà góc gậy tiếp vào mặt bóng.
18. Backswing: Đây là động tác chuyển gậy ra sau và bắt đầu cú phát bóng từ vị trí bóng cho đến vị trí cuối cùng và lúc này gậy dừng lại để chuyển sang lên phía trước để đánh bóng.
19. Ball golf: chính là trái bóng để chơi trên sân golf. Đó là quả bóng có hình cầu nhỏ, màu trắng, tương đối nhẹ, chỉ không tới 50gr. Trên bề mặt của quả bóng có rất nhiều vết lõm, mục đích là để giảm lực cản của gió khi phát bóng để bóng có thể đi xa và cao hơn.
20. Ball Marker: Đây là một vật nhỏ giống như đồng xu để xác định vị trí bóng trên mặt cỏ. Khi ta nhấc bóng lên thì Ball Marker sẽ được đặt xuống mặt sân đúng vị trí của quả bóng.
21. Birdie: Trong các thuật ngữ trong golf Birdie được hiểu là là khi bạn đưa một quả bóng vào hố golf ít hơn một gậy với par tiêu chuẩn. Đây là một từ tiếng “lóng” của Mỹ để chỉ mọi thứ rất tuyệt vời. (Tìm hiểu thêm về Birdie tại Ý nghĩa các thuật ngữ trong golf par, birdie, bogey khi tính điểm)
22. Bogey: Đây là cách gọi khác so với Birdie, khi mà người chơi, đưa bóng vào lỗ vượt qua một gậy so với par tiêu chuẩn.
23. Bounce: Đây là thuật ngữ để chỉ đầu gậy đánh vào nền đất.
24. Bunker: Đây là thuật ngữ để chỉ bẫy cát. Là hố được đào sâu trên mặt đất và bao phủ bởi một lớp cát trắng. Bunker trên sân golf sẽ không giống nhau acr về hình dạng, kích thước và chiều sâu. Bunker xuất hiện nhiều nhất ở Green, Fairway, hoặc gần Fairway.
25. Chunk: Golf thủ thực hiện một cú swing làm cho đầu gậy chạm vào đất và bung một lớp cỏ bay trên không trung tạo thành Divot.
26. Club House: Đây là khu vực nhà nghỉ của golf thủ, tại đây có đầy đủ mọi yếu tố, gồm phòng thay đồ, nhà hàng, quán ăn, khu mua sắm, ban quản lý sân golf, thông tin trận đấu, bảng đấu, điểm,…. Club House được xây dựng thường ở hố đầu tiên hoặc hố cuối cùng của sân golf.
27. Divot: Đây là mảng cỏ được bung ra khi golf thủ thực hiện cú swing.
28. Double Bogey: Là thuật ngữ để chỉ golf thủ đưa bóng vào sân chỉ bằng 2 gậy so với gậy tiêu chuẩn.
29. Downswing: Một trong các thuật ngữ trong golf để chỉ cú xoay người kéo gậy đến vị trí của trái bóng từ vị trí đầu tiên đến khi đầu gậy tiếp xúc với trái bóng.
30. Explosion Bunker Shot: Nó có nghĩa là những cú đánh trong hố cát và đưa gậy đánh vào bóng thì văng lên một lượng cát nhất định. Thuật ngữ này còn được gọi là Blast để dễ đọc hơn.
Hy vọng các thuật ngữ trên sẽ giúp bạn hệ thống được thêm những kiến thức hữu ích cho bộ môn Golf.
Nguồn: Tổng hợp.